Characters remaining: 500/500
Translation

ải quan

Academic
Friendly

Từ "ải quan" trong tiếng Việt có nghĩamột cửa ải, một vị trí chốt chặn giữa hai vùng lãnh thổ, thường giữa hai quốc gia. Ở những nơi này, thường lính trấn giữ để kiểm soát việc qua lại, bảo vệ biên giới quản lý hàng hóa, người dân. "Ải quan" có thể được hiểu một "cửa ải" khó khăn, nơi người đi qua phải đối mặt với nhiều thử thách.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Khi đi từ Việt Nam sang Trung Quốc, chúng ta phải qua ải quan."
  2. Câu nâng cao: "Trong quá trình lịch sử, nhiều tướng lĩnh đã phải vượt qua ải quan hiểm trở để bảo vệ quê hương."
Các biến thể cách sử dụng:
  • Ải: Có thể sử dụng độc lập để chỉ một chướng ngại vật, một khe hẹp hoặc một nơi khó đi qua.
  • Quan: Thường chỉ những người chức vụ, quyền lực. Trong trường hợp này, ám chỉ đến việc quản lý, kiểm soát tại cửa ải.
Các từ gần giống:
  • Cửa ải: Cũng chỉ về một nơi khó khăn, nhưng có thể không nhất thiết giữa hai quốc gia.
  • Chốt: Thường được sử dụng để chỉ một vị trí bảo vệ, nhưngnghĩa rộng hơn không chỉ trong bối cảnh biên giới.
Từ đồng nghĩa:
  • Biên ải: Chỉ khu vực biên giới, tương tự như ải quan nhưng có thể không chốt kiểm soát.
  • Đồn biên phòng: nơi lính canh gácbiên giới, có thể gần với "ải quan" nhưng không phải lúc nào cũng bao hàm ý nghĩa của một "cửa ải".
Nghĩa khác:

Trong văn chương, "ải quan" có thể được sử dụng với ý nghĩa tượng trưng cho những khó khăn, thử thách con người phải vượt qua trong cuộc sống. dụ, trong câu thơ "tính rồi xong xả chước mầu, phút nghe huyền đã đến đầu ải quan", từ "ải quan" không chỉ đơn thuần một địa điểm, còn mang ý nghĩa về những trở ngại trong hành trình.

Kết luận:

"Ải quan" một từ ý nghĩa phong phú, vừa chỉ về địa , vừa có thể mang ý nghĩa biểu tượng trong văn học.

  1. dt. Cửa ải, chỗ qua lại chật hẹp, hiểm trở giữa hai nước, thường binh lính trấn giữ: Tính rồi xong xả chước mầu, Phút nghe huyền đã đến đầu ải quan (Lục Vân Tiên).

Comments and discussion on the word "ải quan"